Cách Quản-lý tài-sản, xem số-dư tiền và chứng-khoán trên Web SmartOne

Tính năng Quản lý tài sản cho phép khách hàng theo dõi thông tin, kiểm tra số dư tiền và chứng khoán đã mua và bán trong 3 ngày gần nhất.

Quản lý danh mục tài sản   

Bước 1: Tại màn hình chính, khách hàng vào mục Quản lý tài sản và chọn Quản lý danh mục tài sản.

Bước 2: Chọn loại tài khoản muốn xem thông tin, sau đó ấn nhấn vào tab Số dư tiền, Số dư chứng khoán hoặc Tài sản và sức mua theo nhu cầu xem của Khách hàng.

1. Số dư tiền

Hiển thị tổng số tiền hiện tại khách hàng có thể giao dịch được và tổng số tiền chờ nhận về sau khi bán chứng khoán.

Lưu ý: Khách hàng có thể Mua hoặc Rút ngay tại màn hình Số dư tiền bằng cách click vào MUA/ RÚT.

2. Số dư chứng khoán

Hiển thị những thông tin sau:

  • CK khả dụng: Hiển thị tổng số cổ phiếu mà khách hàng có thể giao dịch
  • Thông tin chứng khoán chờ nhận về và gửi đi trong 3 ngày gần nhất
  • Hiển thị thông tin giá trị thị trường tại thời điểm hiện tại của các mã CK
  • Hiển thị thông tin lỗ/ lãi dự kiến của các mã CK theo Đồng và %.

Lưu ý: Khách hàng có thể thực hiện BÁN chứng khoán ngay tại màn hình “Số dư chứng khoán” bằng cách click vào BÁN.

3. Tài sản và sức mua (Áp dụng với tài khoản đuôi 6 và 8)

a. Tài khoản đuôi 6

Hiển thị màn hình Tài sản và sức mua như hình bên dưới:

Nội dungThể hiện
Tổng tài sản thực tế= Tổng tài sản + Tổng giá trị chứng khoán không cho vay
Tổng tài sản ròng thực tế= Tổng tài sản ròng + Tổng giá trị chứng khoán không cho vay
Tổng tài sản= Tổng giá trị chứng khoán cho vay + Tiền mặt + Cổ tức bằng tiền mặt + Tiền bán chờ về chưa ứng
Tổng nợ= Dư nợ gốc + Lãi tạm tính
Lãi tạm tính= Lãi tạm tính + Phí lưu ký
Tài sản ròng= Tổng tài sản – Tổng nợ
Tiền có thể rútSố tiền tối đa có thể rút
Tiền mặtTiền mặt
Cổ tức bằng tiềnCổ tức bằng tiền
Tiền bán chờ về chưa ứngGiá trị còn có thể ứng
Tổng giá trị chứng khoán không cho vayKhông được tính vào tổng tài sản
Tổng giá trị chứng khoán cho vayĐược tính vào tổng tài sản
Tỷ lệ tài khoản= Tài sản ròng / (Tổng tài sản – Tiền bán chờ về chưa ứng)-Tỷ lệ ký quỹ duy trì >=0.35 (Thay đổi theo từng thời kỳ)-  Tỷ lệ ký quỹ xử lý =< 0.3
Tổng giá trị ký quỹGiá trị ký quỹ bắt buộc
Sức mua tối thiểu= Tài sản ròng – Tổng giá trị ký quỹ – Tổng giá trị ký quỹ của lệnh mua chờ khớp (Giá trị có thể khác nếu tài khoản có mã bị chặn giá trần cho vay)
Tổng giá trị mua trong ngàyĐã bao gồm phí giao dịch
Tổng giá trị mua chờ khớpĐã bao gồm phí giao dịch
Trạng thái tài khoảnCall margin: Yêu cầu bổ sung tài sản Call force sell: Bắt buộc xử lý theo quy định
Số tiền cần bổ sungSố tiền cần bổ sung để đưa tỷ lệ tài khoản lên tỷ lệ ký quỹ duy trì
Giá trị chứng khoán cần bổ sungGiá trị chứng khoán cho vay cần bán để đưa tỷ lệ tài khoản lên tỷ lệ ký quỹ duy trì
GTTS ròng giảm về call forcesellTài sản ròng giảm về giá trị này thì tỷ lệ tài khoản sẽ chạm tỷ lệ bắt buộc xử lý
GTTS ròng giảm về call marginTài sản ròng giảm về giá trị này thì tỷ lệ tài khoản sẽ chạm tỷ lệ yêu cầu bổ sung tài sản.

b. Tài khoản đuôi 8

Nội dungThể hiện
Tiền mặtTiền mặt
Tiền chưa thanh toánBao gồm giá trị lô vị thế chưa được thanh toán của ngày giao dịch liền trước + Phí giao dịch + Thuế
NợGiá trị VPS giải ngân để hỗ trợ thanh toán cho khách hàng
Sức mua= Giá trị tài sản hợp lệ (Collateral) – Giá trị ký quỹ ban đầu dự kiến (OM) – Giá trị lỗ vị thế (VM âm) – Vmunpay
Tiền ký quỹGiá trị tiền mặt trên tài khoản đã được đi nộp ký quỹ
Giá trị chứng khoán= Khối lượng * Giá * Tỷ lệ
Tài sản hợp lệ= Tiền mặt + min (0.25 * tiền mặt, giá trị chứng khoán)
Tiền có thể rút (80%)Giá trị tiền ký quỹ có thể rút, rút tối đa 80% tỷ lệ sử dụng TSĐB
Ký quỹ ban đầu (IM)Giá trị kỹ quỹ ban đầu được tính toán dựa trên giá giao dịch được cập nhật trong phiên giao dịch = Tỷ lệ IM * Số hợp đồng *Giá giao dịch * Hệ số nhân hợp đồng
Ký quỹ chuyển giao (DM)Giá trị ký quỹ đảm bảo thực hiện HĐTL được thanh toán bằng chuyển giao vật chất
Giá trị Lãi/ Lỗ (VM)Giá trị lãi lỗ hàng ngày phát sinh do biến đổi giá với tất cả các vị thế (với tài khoản tổng) và vị thế ròng (tài khoản tự động bù trừ) trên tài khoảnVới tài khoản sở hữu ròng vị thế mua = (Thị giá – Giá trung bình mua) * Số hợp đồng * Hệ số nhân hợp đồng.Với tài khoản sở hữu ròng vị thế bán = Thị giá – Giá trung bình bán) * Số hợp đồng * Hệ số nhân hợp đồng.
Ký quỹ yêu cầu (MR)= Giá trị ký quỹ ban đầu (IM) + Giá trị ký quỹ lỗ + Giá trị ký quỹ chuyển giao (DM)
Tổng tài sản= Tiền mặt + Tài sản hợp lệ + Giá trị Lãi/Lỗ (VM) – Tiền chưa thanh toán
Tỷ lệ tài khoản (Tỷ lệ sử dụng TSĐB của tài khoản= Giá trị ký quỹ yêu cầu (MR) / Tài sản hợp lệ (Collateral)
Trạng thái giao dịch (Y/N)Warning: Ngưỡng cảnh báo 1 (đối với tài khoản có tỷ lệ >=85% và <91%) Limit: Ngưỡng cảnh báo 3 (đối với tài khoản có tỷ lệ >=91%)
Tiền cần bổ sungGiá trị tiền mặt cần bổ sung khi tỷ lệ sử dụng TSĐB của tài khoản > Ngưỡng cảnh báo 1 (>80%)

Leave a Comment